[체류 생활] 외국인 유학생 시간제 취업 관련 안내
  • 작성일 2024.04.23
  • 작성자 장해찬
  • 조회수 905

우리 대학교 유학생들의 시간제 취업 신청 관련하여 안내 말씀 드립니다.

재학 중인 많은 학생들이 시간제 취업(아르바이트)를 하고있습니다.

하지만 아르바이트 신청을 하지 않고 진행하는 학생들의 경우 시간제 취업관련 법규를 위반하여 아래와 같은 불이익이 있습니다.

 

1. 취업허가를 받지 않고 취업한 경우

  - 3년 이하 징역 또는 3천만원 이하 벌금 부과

  - 1차 적발시 위반정도가 경미한 경우 통고처분 및 범칙금 납부와 함께 1년간 취업제한

  - 2차 적발시에는 강제 퇴거

  ※ 건설업 분야 불법취업인 경우 적발 횟수와 무관하게 예외없이 30일 이내 출국명령(단, 차후 입국규제는 유예하며 학업의지가 있는 경우 재입국 허용 가능)

 

2. 허가를 받았지만 조건을 위반한 경우

  - 1차 적발시 엄중 경고후 1년간 시간제 취업 불허

  - 2차 적발시 유학기간중 시간제 취업 일절 불허

  - 3차 적발시 유학자격 취소

 

3. 범칙금 부과 기준(대략적인 기준이며, 실제 출입국 사무소의 기준에 따름)

  - 1개월 미만: 200만원

  - 1~3개월 : 300만원

  - 3~6개월: 400만원

  - 6개월~1년: 700만원

  - 1~2년: 1,000만원

  - 2~3년: 1,500만원

  - 3~5년: 2,000만원

  - 5~7년: 2,500만원

  - 7년 이상: 3,000만원


※ 중요 사항

  - 취업관련 법규를 위반 시 상기 불이익과 함께 졸업 후 D-10 구직비자 변경에 불이익, 취업 후 F-2-7비자 신청 불이익 등이 추가로 있을 수 있습니다.


따라서, 신청 조건이 되는 학생들의 경우 아래의 신청절차에 따라 반드시 신청 후 진행 바랍니다.

* 신청절차: 구비서류 준비 - 업주 승인 받기 - 학교 담당자 승인 받기 - 출입국사무소 서류 제출(온라인) - 최종 승인 후 근무 시작

* 구비서류

  - 여권, 외국인등록증

  - 사업자등록증, 계약서

  - 시간제 취업 확인서(국제협력팀 담당자 서명 필요)

  - 성적증명서, TOPIK 증명서

  




THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐĂNG KÍ LÀM THÊM DÀNH CHO DU HỌC SINH

Dưới đây là mức phạt đối với trường hợp sinh viên đi làm thêm bất hợp pháp (đi làm thêm nhưng không đăng kí).

 

1. Trường hợp đi làm khi chưa được cho phép

-   Phạt tù dưới 3 năm hoặc phạt tiền dưới 30 triệu won.   

-   Trường hợp phát hiện vi phạm lần đầu sẽ bị cảnh cáo, nộp phạt và bị cấm đi làm trong vòng 1 năm.

-   Trường hợp phát hiện vi phạm lần 2 sẽ bị trục xuất về nước.

※ Trường hợp làm thêm bất hợp pháp trong lĩnh vực xây dựng nếu bị phát hiện sẽ bị trục xuất về nước trong vòng 30 ngày không có ngoại lệ (Tuy nhiên, nếu có nguyện vọng quay trở lại học thì có thể tái nhập cảnh).

 

2. Trường hợp được phép đi làm nhưng vi phạm điều kiện

-   Trường hợp phát hiện vi phạm lần đầu sẽ bị cảnh cáo và cấm đi làm trong vòng 1 năm.

-   Trường hợp vi phạm lần 2 sẽ bị cấm đi làm trong suốt thời gian học tập.

-   Trường hợp vi phạm lần 3 sẽ bị cắt visa du học.

 

3. Mức phạt hành chính cho người vi phạm (Tiêu chuẩn này mang tính tương đối và dựa theo tiêu chuẩn của Cục xuất nhập cảnh)

-   Từ 1~ dưới 3 tháng: 1,5 triệu won

-   Từ 3~ 6 tháng: 2 triệu won

-   Từ 6 tháng~ dưới 1 năm: 4 triệu won

-   Từ 1~ dưới 2 năm: 7 triệu won

-   Từ 2~ dưới 3 năm: 10 triệu won

-   Từ 3 năm trở lên: 20 triệu won

 

※ Lưu ý:

- Trường hợp vi phạm pháp luật liên quan đến đi làm sẽ có bất lợi khi đổi visa xin việc D-10 sau khi tốt nghiệp và khi đổi visa F-2-7 sau khi đi làm.

Vì vậy, sinh viên đủ điều kiện đăng kí đi làm cần đăng kí theo hướng dẫn sau đây:

* Trình tự đăng kí: Chuẩn bị hồ sơ  Xin chữ kí xác nhận của chủ doanh nghiệp  Xin chữ kí xác nhận của người phụ trách văn phòng trường  Nộp hồ sơ đăng kí lên Cục xuất nhập cảnh (đăng kí online trên trang web hikorea)  Sau khi được cho phép có thể bắt đầu đi làm

 Hồ sơ cần chuẩn bị

-   Hộ chiếu, thẻ ngoại kiều

-   Giấy phép kinh doanh (사업자등록증), hợp đồng lao động (표준근로계약서)

-   Giấy xác nhận thời gian đăng kí đi làm (시간제 취업 확인서) (cần chữ kí của người phụ trách văn phòng trường)

-   Giấy chứng nhận đang theo học, bảng điểm, chứng chỉ TOPIK

 

外国人留学生小时工作制就业(兼职)相关介绍

我们学校外国人留学生小时工作制就业(兼职)申请有关介绍.

在校学生中有很多的学生正在小时工作制就业(兼职).

但是没有申请打工证就兼职的同学,违反小时工作制就业相关法律有关规定会产生以下不利的影响.

 

1.没有就业许可就就业(兼职)的同学:

-会处以3年以下徒刑或三千万韩元以下的罚款

-第一次被发现,在违反情况轻微时,会进行通报处理缴纳罚款和禁止一年的小时工作制就业(兼职)

-第二次被发现,强制遣返

在建筑领域违法就业的情况下,与揭发次数无关,无一例外会下达30天之内的出境命令(但,此后入境限制放宽,有想要继续上学的想法的情况允许再入境)

2.得到了许可但是违反了小时工作制就业的要求

-第一次被发现严重警告后,一年之内禁止小时工作制就业(兼职)

-第二次被发现 留学期间禁止小时工作制就业(兼职)

-第三次被发现 取消留学资格

3.罚款征收标准(只是大致的标准,实际的要按照出入境的标准)

未满1月:200万

1-3个月:300万

3-6个月:400万

6个月-1年:700万

1-2年:1000万

2-3年:1500万

3-5年:2000万

5-7年:2500万

7年以上:3000万

*重要事项

就业相关的法规违反时 除以上不利影响以外 在变更D-10签证或申请F-2-7签证时也会有不利影响

因此满足申请条件的同学 请按照下方的申请流程进行申请

申请流程;备齐需要的材料-得到业主的认证- 得到学校负责人的许可-网上提交材料到出入境-最终认证后开始兼职

需要备齐的材料

-护照,外国人登陆证

-营业执照,合同书

-小时制就业确认书(需要国际协力中心负责人的签字)

 

-成绩证明书,topik成绩单

첨부파일이(가) 없습니다.